Soạn bài Thực hành tiếng việt - Trang 20 sách chân

From Anonymous, 1 Month ago, written in Plain Text, viewed 36 times.
URL https://paste.intergen.online/view/443a49d8 Embed
Download Paste or View Raw
  1. Thực hành tiếng Việt giúp các em có sự nhìn nhận và chọn lọc khi sử dụng những từ ngữ, phương pháp hay cấu trúc nào đó để viết một bài văn. Để giúp các em giải quyết vấn đề này, VUIHOC đã Soạn bài Thực hành tiếng việt - Trang 20 sách chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo.
  2.  
  3. Soạn bài Thực hành tiếng việt - Trang 20 sách chân trời sáng tạo
  4. Mục lục bài viết
  5. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt - trang 20 sách chân trời sáng tạo
  6.  
  7. Câu 1 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  8. Câu 2 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  9. Câu 3 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  10. Câu 4 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  11. Câu 5 trang 20,21 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  12. Câu 6 trang 21 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  13. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt - trang 20 sách chân trời sáng tạo
  14. Câu 1 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  15. Phương pháp giải:
  16. Đọc lại những chú thích để giải thích nghĩa của từ trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông?
  17.  
  18. Lựa chọn ra ba chú thích và đưa ra những cách giải thích nghĩa của từ sao cho phù hợp.
  19.  
  20. Lời giải chi tiết:
  21.  
  22. Ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) :
  23.  
  24. Kim Phụng: một ngọn núi có đặc điểm là cao nhất ở phía tây nam thành phố Huế, nó còn có tên gọi khác là núi Thương.
  25. Cây cửa : Một loại cây có thân gỗ, cành lá thì rậm rạp, rễ phụ rủ từng chùm xuống, đâm sâu vào đất để hút nước cũng như các chất dinh dưỡng để nuôi cây.
  26. Thị trấn Bao Vinh: một thị trấn cổ xưa ở Huế, thị trấn nằm ở xã Hương Vinh thuộc huyện Hương Trà.
  27. → Tất cả các chú thích giải thích phía trên đều được giải nghĩa từ theo cách phân tích các nội dung nghĩa của từ.
  28.  
  29. Câu 2 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  30. Phương pháp giải:
  31. Đọc những từ trên và đọc cả phần giải thích của những từ đó.
  32.  
  33. Từ nghĩa của các từ đó, chỉ ra những cách giải thích nghĩa sao cho phù hợp.
  34.  
  35. Lời giải chi tiết:
  36.  
  37. a. Lâu bền: có nghĩa là lâu dài và bền vững.
  38.  
  39. → Giải thích nghĩa của từ thông qua việc giải thích từng thành tố giúp cấu tạo nên từ. Lâu nghĩa là lâu dài, bền nghĩa là bền vững.
  40.  
  41. b. Dềnh dàng: chỉ hoạt động chậm chạp và không khẩn trương, để tốn nhiều thời gian vào những việc phụ hoặc những việc không cần thiết.
  42.  
  43. → Giải thích nghĩa của từ thông qua việc sử dụng những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
  44.  
  45. c. Đen nhánh: chỉ mức độ của màu đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu được ánh sáng.
  46.  
  47. → Giải thích nghĩa của từ thông qua sự phân tích nội dung nghĩa trong từ. Đen là chỉ màu sắc đen, nhánh là để chỉ sự bóng đẹp.
  48.  
  49. d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia
  50.  
  51. → Giải thích nghĩa của từ thông qua sự phân tích nội dung nghĩa của từ và nơi hoặc phạm vi sử dụng nó.
  52.  
  53. đ. Kiến thiết: kiến (trong yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, tạo ra, chế tạo, “thiết’ (trong yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra”, thiết lập, sắp đặt ; vì vậy mà “kiến thiết” được hiểu theo nghĩa là xây dựng (theo một quy mô khá lớn).
  54.  
  55. → Giải thích nghĩa của từ thông qua sự giải thích lần lượt các thành tố cấu tạo nên từ. Hay nói cách khác trong từ “kiến thiết” thì người ta giải thích nghĩa từ “kiến” rồi giải thích đến từ “thiết” và ghép nghĩa lại.
  56.  
  57. Câu 3 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  58. Phương pháp giải:
  59. Tìm hiểu nghĩa của từ, đọc các phần giải thích.
  60.  
  61. Chọn và điền các từ đã cho sao cho phù hợp.
  62.  
  63. Lời giải chi tiết:
  64.  
  65. a. Giao nghĩa là giao lưu, thương nghĩa là buôn bán.
  66.  
  67. ⇒ Giao thương: hành động giao lưu buôn bán nói chung.
  68.  
  69. b. Nghi có nghĩa là thái độ nghi ngờ, ngại nghĩa là e ngại, không dám bày tỏ hoặc hành động
  70.  
  71. ⇒ Nghi ngại: thái độ nghi ngờ, e ngại; chưa dám bày tỏ thái độ và hành động rõ ràng.
  72.  
  73. c. Đăm đăm đồng nghĩa với chăm chăm, chăm chắm, đăm đắm chỉ sự tập trung chú ý cao độ, hướng tới mục tiêu nào đó.
  74.  
  75. ⇒ Đăm đăm: có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.
  76.  
  77. Câu 4 trang 20 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  78. Phương pháp giải:
  79. Đọc cách giải thích nghĩa của hai từ ấp iu và âm u phía trên mà đề bài đưa ra, bằng vốn hiểu biết trong việc sử dụng từ, áp dụng vào bài để đưa ra lời nhận xét và giải thích hợp lý.
  80.  
  81. Lời giải chi tiết:
  82.  
  83. Hai phần giải thích nghĩa của từ phía trên chưa thực sự hợp lý và chính xác.
  84. Vì: Với cách giải thích nghĩa của từ phía trên mà đề bài cho chưa thực sự sát nghĩa với từ.
  85. Cách giải thích nghĩa của từ ấp iu nghĩa là ôm ấp là chưa đủ, bởi vì ấp iu thể hiện sự ôm ấp, âu yếm và trìu mến hoặc thể hiện cái ôm có sự nâng niu vào trong lòng.
  86. Cách giải thích nghĩa của từ âm u nghĩa là tối tăm là chưa đủ bởi vì âm u có nghĩa đầy đủ là thể hiện sự tối tăm, hiu quạnh, mờ mịt, vắng vẻ; sử dụng để chỉ khung cảnh mang vẻ lặng lẽ và hoang vu.
  87. Câu 5 trang 20,21 SGK Văn 11/1 Chân trời sáng tạo
  88. Phương pháp giải:
  89. Vận dụng vốn hiểu biết của bản thân hoặc tham khảo trong từ điển, đưa ra những cách giải thích nghĩa của các từ sao cho phù hợp, sau đó đưa ra các cách giải thích nghĩa đã sử dụng để biểu đạt nghĩa của những từ đó.
  90.  
  91. Lời giải chi tiết:
  92.  
  93. a. Phản quang được biết tới là một hiện tượng phản xạ lại của ánh sáng tới. Khi xuất hiện sự chiếu sáng của tia sáng hoặc ánh đèn thì vật có phủ phản quang sẽ phát huy được tác dụng và giúp cho con người có thể quan sát được vật đó từ xa một cách vô cùng dễ dàng.
  94.  
  95. → Cách giải thích nghĩa của từ phía trên: phân tích nội dung nghĩa của từ.
  96.  
  97. b. Xúm xít nghĩa là xúm lại sát nhau, tạo thành một đám lộn xộn ở xung quanh một vị trí nào đó.
  98.  
  99. → Cách giải thích nghĩa của từ phía trên: phân tích nội dung nghĩa của từ đó.
  100.  
  101. Lập lòe là từ ngữ để miêu tả về loại ánh sáng xuất hiện một cách lóe lên sau đó vụt tắt hay ánh sáng hiện ra với từng điểm nhỏ khi thì sáng khi lại mờ.
  102.  
  103. Những từ đồng nghĩa: nhập nhòe, nhấp nháy
  104.  
  105. → Cách giải thích nghĩa của từ phía trên: Dùng từ đồng nghĩa với từ cần phải giải thích.
  106.  
  107. c. huyền hoặc để chỉ sự huyền bí, huyền ảo, có tính chất không có thật và có khả năng làm mê hoặc cảm xúc.
  108.  
  109. Những từ đồng nghĩa: mê hoặc
  110.  
  111. → Cách giải thích nghĩa của từ phía trên: Dùng từ đồng nghĩa để giải thích cho từ cần im đậm.
  112.  
  113. https://vuihoc.vn/tin/thpt-soan-bai-thuc-hanh-tieng-viet-trang-20-sach-chan-troi-sang-tao-2202.html

Reply to "Soạn bài Thực hành tiếng việt - Trang 20 sách chân"

Here you can reply to the paste above